Thủ tục xin giấy phép bán hàng đa cấp.
1. Cơ sở pháp lý.
– Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
– Thông tư số 19/2005/TT-BTM, ngày 08/11/2005 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/08/2005 của CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
– Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09/12/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
2. Điều kiện cấp phép:
Doanh nghiệp được cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp khi đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:
– Đã thực hiện ký quỹ theo quy định là Doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn một tỷ đồng Việt Nam tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.
– Kinh doanh hàng hóa phù hợp với ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
– Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
– Có Chương trình bán hàng minh bạch và không trái pháp luật.
– Có Chương trình đào tạo người tham gia rõ ràng.
3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ.
3.1 Thành phần hồ sơ
– Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu của Bộ Thương mại.
– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 110/2005/NĐ-CP
– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
– Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
– Chương trình bán hàng có các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
– Chương trình đào tạo người tham gia có các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định110/2005/NĐ-CP.
3.2 Số lượng hồ sơ: 01 Bộ
4.Cơ quan thẩm quyền: Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại – Du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
5 . Thời hạn giải quyết : 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.