Luật Việt Phú hướng dẫn thủ tục tách công ty TNHH 1 thành viên

4

Trình tự, thủ tục tách công ty TNHH 1 thành viên 

1/ Các bước thực hiện:

 Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
– Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ

2.1 Thành phần số lượng

-Quyết định của chủ sở hữu về việc tách công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.

-Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bị tách.

-Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Theo mẫu). 

-Dự thảo Điều lệ công ty (Nội dung theo quy định tại điều 22 Luật doanh nghiệp);

-Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); 

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức (Theo mẫu). Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền.

– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

-Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

-Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu hoặc một số cá nhân đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

2.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc

4. Cơ sở pháp lý

 – Luật Doanh nghiệp 2005;
– Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
– Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;