1. Trình tự thực hiện
a. Tiếp nhận hồ sơ :
– Chủ cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận "một cửa".
– Bộ phận "một cửa" tiếp nhận hồ sơ (nếu đủ thủ tục), thu lệ phí và viết giấy hẹn trả kết quả.
b. Giải quyết hồ sơ: Chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường thẩm định.
Cán bộ thụ lý kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ;
– Hướng dẫn tổ chức, cá nhân lập kế hoạch vận hành thử nghiệm thiết bị/hệ thống xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại;
– Thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật về việc cấp phép hành nghề QLCTNH
– Kiểm tra cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển CTNH
– Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại nộp hồ sơ cho cơ quan cấp phép sau khi đã hoàn thiện các yêu cầu của Nhóm tư vấn cấp phép;
– Ban hành Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại;
c. Trả kết quả cho tổ chức: Sau khi nhận được kết quả từ Chi cục Bảo vệ môi trường, bộ phận “một cửa” trả kết quả cho tổ chức.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1 Thành phần:
I. Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH (Phụ lục 2A )
II. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo đơn (theo quy định tại phần B, phụ lục 2, kèm theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). Bao gồm:
a. Cơ sở pháp lý
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
– Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
– Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch
b. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
c. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
d. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
e. Hồ sơ nhân lực
f. Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
g. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
h. Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
i. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên
k. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
m. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
l. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
n. Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
2.2 Số lượng hồ sơ 02 (bộ).
3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy phép theo trình tự thời gian như sau:
– Xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có (10 ngày);
– Đánh giá sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết (5 ngày);
– Xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm (10 ngày);
– Xem xét báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (10 ngày).
– Đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm thiết bị/hệ thống xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý chất thải nguy hại (25 ngày);
– Xem xét và cấp Giấy phép (20 ngày).
4. Cơ sở pháp lý.
– Luật Bảo vệ môi trường;
– Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
– Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
– Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi quy định về quản lý chất thải nguy hại.
– Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.