I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
– Luật Doanh nghiệp 2014;
– Luật Đầu tư 2014;
– Luật Thương mại 2005;
– Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư;
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định 187/2013/NĐ-Cp ngày 20 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
II. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN:
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng cần thực hiện các thủ tục như sau:
– Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2.1. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ:
2.1.1. Đăng ký chủ trương đầu tư với UBND cấp tỉnh (Áp dụng với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh – Điều 32 Luật Đầu tư)
a, Trình tự thực hiện:
Bước 1:Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư (Điều 38 Luật Đầu tư 2014)
Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện các công việc sau:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
– Trong thời hạn 15 ngày, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
– Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhà đầu tư nhận kết quả tại cơ quan đăng ký đầu tư:
–Trường hợp đủ điều kiện Nhà đầu tư nhận văn bản quyết định chủ trương đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư;
– Trường hợp không được chấp thuận nhà đầu tư nhận văn bản thông báo nêu rõ lý do.
b, Thành phần hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
– Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
c, Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND cấp tỉnh
d, Thời gian thực hiện: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
2.1.2. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a, Trình tự thực hiện:
– Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư quy định tại mục 1.1nêu trên cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư;
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhà đầu tư nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký đầu tư
b, Thành phần hồ sơ: tương tự tại mục 1.1nêu trên.
c, Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
d, Thời gian thực hiện:
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
– Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
2.2. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH:
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Quý khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp. Tùy vào khả năng và nhu cầu thực tế của Quý khách hàng lựa chọn thành lập loại hình Công ty TNHH hoặc Công ty cổ phần.
2.2.1. Xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
a, Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Nhà đầu tư nhậnkết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”của Cơ quan đăng ký kinh doanh
b, Thành phần hồ sơ:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với thành viên là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c, Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan đăng ký kinh doanh
d, Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
2.2.2. Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp thực hiện:
– Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp.
– Khắc dấu của doanh nghiệp.
– Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.