Thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
– Trình tự thực hiện:
+ Khi kết thúc nghiệm thu, chủ đầu tư phải lập hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm gửi cho cơ quan quyết định đầu tư
+ Sau khi nhận được Hồ sơ nghiệm thu hợp lệ đối với công trình, sản phẩm của chủ đầu tư, cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan được cơ quan quyết định đầu tư ủy nhiệm có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý, chính xác của Hồ sơ nghiệm thu; thời gian kiểm tra không quá năm (05) ngày làm việc đối với mỗi hồ sơ.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, đường Hoàng Quốc Việt – quận Cầu Giấy – Hà Nội vào các ngày làm việc trong tuần
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật – dự toán, văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan quyết định đầu tư;
+ Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 4 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ);
+ Báo cáo giám sát thi công về khối lượng, phân loại khó khăn, tiến độ thực hiện công trình, sản phẩm của chủ đầu tư lập theo Mẫu số 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ);
+ Báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với thiết kế kỹ thuật – dự toán và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền;
+ Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót theo yêu cầu của chủ đầu tư và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của chủ đầu tư (nếu có);
+ Báo cáo thẩm định chất lượng của chủ đầu tư đối với công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 3 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ);
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 6 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ).
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
01 bộ lưu tại chủ đầu tư
01 bộ giao nộp kèm sản phẩm
01 bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư
– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với mỗi hồ sơ
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam – Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành đối với công trình, sản phẩm theo Mẫu số 8 ban hành kèm theoThông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
– Lệ phí (nếu có): không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 4
+ Báo cáo giám sát thi công về khối lượng, phân loại khó khăn, tiến độ thực hiện công trình, sản phẩm của chủ đầu tư lập theo Mẫu số 7
+ Báo cáo thẩm định chất lượng của chủ đầu tư đối với công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 3
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 6
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ. Ngày có hiệu lực: 06/2/2002
+ Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ. Ngày có hiệu lực: 08/4/2007
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc Lập – Tự do – Hạnh phúc |
(Địa danh), ngày tháng năm 20 |
BÁO CÁO
TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Công trình (Thiết kế kỹ thuật – Dự toán)
- Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
- Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
- 3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
- 4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc.
- Khối lượng công việc:
Nêu rõ khối lượng công việc theo Thiết kế kỹ thuật – dự toán phê duyệt và thực tế thi công như sau:
TT |
Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Ghi chú | |
Thiết kế KT-DT
phê duyệt |
Thi công | ||||
1
2 3 |
- Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
– Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
– Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
- Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng:(nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi Thiết kế kỹ thuật – Dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng công đoạn sản xuất).
- Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
THỦ TRƯỞNG |
||
(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 7
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
(Địa danh), ngày tháng năm 20 |
BÁO CÁO
GIÁM SÁT THI CÔNG,
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Tên Thiết kế kỹ thuật – Dự toán)
- Tình hình thực hiện công trình:
- Đơn vịthi công:
- Thời gian thực hiện:Từ tháng …. năm 20… ..đến tháng …. năm 20…..
- Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
- Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Ghi chú | |
Thiết kế
KT-DT phê duyệt |
Thực tế
thi công |
||||
1
2
3 |
- Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
- Tổ chức thực hiện:
- Tình hình giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ của chủ đầu tư:
– Tình hình giám sát và kiểm tra tiến độ thi công của Chủ đầu tư đối với đơn vị thi công;
– Tình hình kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công các hạng mục công việc theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số ……./2007/TT-BTNMT ngày ……./…../2007:
Cấp tổ sản xuất:
Cấp đơn vị thi công:
III. Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công:
– Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công theo quy định của Thông tư hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số ……./2007/TT-BTNMT ngày ……./…../2007.
- Tình hình thẩm định của chủ đầu tư hoặc kiểm tra chất lượng, xác nhận khối lượng sản phẩm của đơn vị ký hợp đồng kiểm tra kỹ thuật (nếu có)
- Cơ sở pháp lý để thẩm định:
– Thiết kế kỹ thuật – Dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định),
– Các văn bản Quy phạm, quy trình kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành),
- Thành phần thẩm định:(nêu rõ họ, tên và chức vụcác thành viên thẩm định).
- Thời gian thẩm định:từ ngày …./…/200….. đến ngày …./…/200….
- Nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
- Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình đo đạc và bản đồ).
- V. Kết luận và kiến nghị:
– Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ……..
– Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã phê duyệt.
– (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã phê duyệt.
– Đề nghị cơ quan quyết định đầu tư (tên cơ quan quyết định đầu tư ) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
THỦ TRƯỞNG | ||
(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 3
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
(Địa danh), ngày tháng năm 20 |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Tên Thiết kế kỹ thuật – Dự toán)
- Tình hình thực hiện công trình:
- Đơn vịthi công:
- Thời gian thực hiện:Từ tháng …. năm 20… ..đến tháng …. năm 20…..
- Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
- Khối lượng đã thi công:
- Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
- Tổ chức thực hiện:
- Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ của đơn vị thi công:
– Tình hình kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công việc của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quyết định số …./2007/TT-BTNMT ngày …/…/2007:
Cấp tổ sản xuất:
Cấp đơn vị thi công:
III. Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công:
– Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công theo quy định của Thông tư hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quyết định số …./2007/TT-BTNMT ngày …/…/2007
- Tình hình thẩm định của chủ đầu tư hoặc kiểm tra chất lượng, xác nhận khối lượng sản phẩm của đơn vị ký hợp đồng kiểm tra kỹ thuật (nếu có)
- Cơ sở pháp lý để thẩm định:
– Thiết kế kỹ thuật – Dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
– Các văn bản Quy phạm, quy trình kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên, số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành),
- Thành phần thẩm định: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia thẩm định).
- Thời gian thẩm định:từ ngày …./…/200….. đến ngày …./…/200….
- Nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
- Kết quả thẩm định: (nêu cụ thể kết quả thẩm định chất lượng từng hạng mục công việc của công trình đo đạc và bản đồ):
Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc:
TT |
Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Thiết kế KT-DT phê duyệt | Thi công | |||
Mức KK | Khối lượng | Mức
KK |
Khối lượng | Chất lượng | |||
1
2
3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến hành thẩm định)
|
- V. Kết luận và kiến nghị:
– Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:……………..
– Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã phê duyệt.
– Về mức khó khăn: (so với Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã phê duyệt).
– (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã phê duyệt.
– Đề nghị cơ quan quyết định đầu tư (tên cơ quan quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
THỦ TRƯỞNG | ||
(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 6
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Địa danh), ngày tháng năm 200
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình :
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – Dự toán:
Được phê duyệt theo Quyết định số …./200…/QĐ-ĐĐBĐ ngày … tháng ..năm 200.. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phần cấp).
– Chủ đầu tư công trình:
– Đơn vị thi công:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
– Đại diện chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
– Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
- Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
- Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
- Các văn bản:
– Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
– Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
– Báo cáo thẩm định chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư;
– Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư hoặc Báo cáo kiểm tra kỹ thuật, xác nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
– Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công;
– Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
– Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm.
- Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
TT |
Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Thiết kế KT- DT phê duyệt | Thi công | |||
Mức KK | Khối lượng | Mức
KK |
Khối lượng | Chất lượng | |||
1
2
3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc)
|
- Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
- Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu: ngày … .. tháng … năm 200..
Kết thúc: ngày …… tháng … năm 200..
- Về khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể tên các hạng mục công việc)
- Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt .
– Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
- Sản phẩm giao nộp: cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của Quy phạm và của Thiết kế kỹ thuật – Dự toán công trình đã được phê duyệt.
đ. Mức độ khó khăn: cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt
- Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có)
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Về khối lượng phát sinh (nếu có)
– Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt ….(nếu có)
- Kết luận:
– Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b
– Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ | |
(Ghi rõ chức vụ) |
|
(Ghi rõ chức vụ) |
(ký tên, đóng dấu) | (ký tên, đóng dấu) | |