Thẩm định hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ
– Trình tự thực hiện: Sau khi có văn bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư và giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đo đạc và bản đồ đã phê duyệt trong dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật dự toán đã được nghiệm thu, xác nhận khối lượng, chất lượng, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm gửi cơ quan quyết định đầu tư
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, đường Hoàng Quốc Việt – quận Cầu Giấy – Hà Nội vào các ngày làm việc trong tuần
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
+ Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật – dự toán của cơ quan có thẩm quyền;
+ Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ của chủ đầu tư đối với đơn vị thi công;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm;
+ Văn bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư;
+ Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm;
+ Đối với các công trình được thi công trong nhiều năm thì phải lập thêm Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình, sản phẩm theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
01 bộ lưu tại chủ đầu tư
01 bộ gửi cho cơ quan quyết định đầu tư
01 bộ gửi cho đơn vị thi công
– Thời hạn giải quyết: Không quy định
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam – Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo quyết toán
– Lệ phí (nếu có): không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 9
+ Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình, sản phẩm theo Mẫu số 10
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ. Ngày có hiệu lực: 06/2/2002
+ Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ. Ngày có hiệu lực: 08/4/2007
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /V/v đề nghị quyết toán công trình (hoặc hạng mục công trình) |
Địa danh, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Tên cơ quan quyết định đầu tư
Công trình…. (hoặc hạng mục công trình…. thuộc công trình…..) của Thiết kế kỹ thuật – Dự toán (tên Thiết kế kỹ thuật – Dự toán) thuộc Dự án (tên dự án, nếu có) đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng…..năm….. đến tháng ….. năm ……
(tên đơn vị thẩm định) thẩm định từ tháng …..năm ….đến tháng ….. năm…..
(tên đơn vị chủ đầu tư) đã nghiệm thu (có hồ sơ quyết toán công trình lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (tên cơ quan quyết định đầu tư) phê duyệt quyết toán công trình (tên công trình hoặc hạng mục công trình):
– Khối lượng, phân loại khó khăn như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;
– Tổng giá trị quyết toán là….. đồng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG |
– Như trên; | |
– …………….; | |
– Lưu: VT, . | |
(Ký tên và đóng dấu) |
Mấu số 10
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Địa danh, ngày tháng năm 20 |
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
– Tên công trình (hoặc tên dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán):
– Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;
– Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật – Dự toán (như trên);
– Phạm vi công trình: nêu tõ thuộc những tỉnh, thành phố nào.
– Các đơn vị thi công: liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình;
– Thời gian thi công công trình từ tháng ….năm ….đến tháng ….. năm……(ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thi công không phụ thuộc vào một đơn vị thi công cụ thể);
– Các đơn vị tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm: (liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thẩm định chất lượng công trình);
– Thời gian thẩm định từ tháng……năm…..đến tháng ……năm…..: (ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thẩm định không phu thuộc vào một đơn vị thẩm định cụ thể);
– Nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách Nhà nước……… triệu đồng cho các hạng mục (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có);
+ Ngân sách khác…………. triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có);
– Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị
công trình (hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật – Dự toán)
TT | Tên hạng mục công trình | Khối lượng | Giá trị | Ghi chú | ||
Thiết kế
KT-DT |
Hoàn thành được nghiệm thu | Dự toán | Thực hiện | |||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
THỦ TRƯỞNG
|
|
(Ký tên và đóng dấu) |
Từ khóa: đo đạc bản đồ,cục đo đạc bản đồ và thông tin địa lý việt nam hà nội,luật đo đạc bản đồ 2018,luật đo đạc và bản đồ 2018,luật đo đạc và bản đồ năm 2018,luật đo đạc và bản đồ thuvienphapluat,luật đo đạc và bản đồ 2019,đo đạc bản đồ hiện trạng,nghị định hướng dẫn luật đo đạc và bản đồ