Thủ tục Cấp GCN với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người khác
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài khác gắn liền với đất tại Bộ phận giao dịch một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Bộ phận giao dịch một cửa kiểm tra tính đầy đủ của thành phần bộ hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ.
Bước 3: VPĐKQSDĐ cấp tỉnh tổ chức thực hiện các công việc giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Khi nhận được số liệu địa chính do VPĐKQSDĐ cấp tỉnh gửi đến cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định, ghi đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện và gửi “thông báo nộp tiền” cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
Bước 5: VPĐKQSDĐ cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, viết GCN, dự thảo tờ trình cấp GCN chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
Bước 6: VPĐKQSDĐ cấp tỉnh hoặc bộ phận giao dịch một cửa thu phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
Bước 7: VPĐKQSDĐ cấp tỉnh ký gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ cấp huyện, UBND xã nơi có đất để chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định và lưu trữ hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu);
– Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất (theo mẫu);
– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có);
– Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
– Các loại tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (kể cả trường hợp được miễn, giảm) (02 bản);
– Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu có).
3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế; UBND xã nơi có đất; VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất; Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
+ Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
+ Nghị định số 164/2004/NĐ-CP ngày 14/9/2004 của Chính phủ về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo thi hành án;
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;