Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa – Sở Tư pháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày Chủ nhật)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức tiếp nhận chuyển đến người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa – Sở Tư pháp
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa – Sở Tư pháp
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu TP/HT-2010-KH.1
– Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân, cấp chưa quá 06 tháng (tính đến ngày nhận hồ sơ), xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng Giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
– Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
– Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
* Đối với công dân Việt Nam đang cư trú tại Vĩnh Phúc phải nộp các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
– Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng (nếu chưa xác nhận tình trạng hôn nhân trong tờ khai đăng ký kết hôn);
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái quy định của ngành đó.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp có yêu cầu Công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm 20 ngày..
5. Căn cứ pháp lý
– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;
– Nghị định 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
– Nghị định 69/2006/NĐ-CP ngày 21/07/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CP;
– Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày 03/06/1999 của Bộ ngoại giao quy định thể lệ hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu;
– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.