Trình tự, thủ tụchẩm định Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp
1. Phạm vi đối tượng áp dụng.
– Dự án thuộc diện thẩm tra:
+ Dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
+ Dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục C, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP;
+Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục C, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
– Dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam chưa cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Dự án sản xuất, dự án có sử dụng đất.
– Dự án trong các lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của phápluật chuyên ngành.
2. Trình tự thực hiện
– Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
+ Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
+ Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
– Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Thụ lý hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm tra, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu cần).
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, TB tình trạng đang xử lý của h/sơ hoặc phê duyệt / trình UBND Thành phố phê duyệt).
– Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phân “một cửa”.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ,
3.1 Thành phần hồ sơ:
a. Bản đăng ký / đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-11-03
b. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
c. Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện);
d. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;Điều kiện đầu tư được quy định tại các luật chuyên ngành và các cam kết quốc tế / các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
e. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài theo qui định tại Điều 53, Điều 54 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
f. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác theo qui định của pháp luật.
g. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
– Dự thảo Điều lệ Công ty;
– Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu BM-HAPI-11-08; Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu BM-HAPI-11-09 ; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên theo mẫu BM-HAPI-11-16,
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác của nhà đầu tư là tổ chức (đối với nhà đầu tư nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định); Quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhândân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo uỷ quyền;
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của nhà đầu tư là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn lực hoặc Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
h. Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo:
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối vớicông ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
– Giấy tờ về địa điểm thực hiện dự án: Thoả thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp dự án có sử dụng đất: Văn bản lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án hoặc văn bản chấp thuận chủ trương cho chuyển đổi mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
3.2 Số lượng hồ sơ: 08 bộ ( 1 bộ gốc và 8 bộ sao)
4.Mẫu đơn tờ khai.
– Bản đăng ký / đề nghị cấp Giấy CNĐT (theo mẫu tại Phụ lục I-3, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
– Danh sách thành viên công ty TNHH 2 TV trở lên (theo mẫu tại Phụ lục I-6, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013);
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.(theo mẫu tại Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013);
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên.(theo mẫu tại Phụ lục I-9) Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013).
5. Cơ quan thẩm quyền :
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội / Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đầu tư nước ngoài thuộc Sở KH&ĐT Hà Nội.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện thuộc Thành phố Hà Nội …).
6. Thời hạn giải quyết:
– Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ: 3 ngày làm việc
– Giải quyết hồ sơ: 25 ngày làm việc