Thủ tục thành lập công ty luật, văn phòng luật sư theo Luật luật sư 2013

2

Thủ tục thành lập tổ chức hành nghề luật sư

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Luật sư 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật luật sư 2012;

  • Nghị định 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

  • Thông tư 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

Điều kiện thành lập:

Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật luật sư; Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc.

Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập 01 tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. Trong trường hợp luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên.

Việc lựa chọn tên của Văn phòng Luật sư hoặc công ty Luật do Trưởng văn phòng hoặc các thành viên thỏa thuận lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng Luật sư”; “ Công ty Luật hợp danh” hoặc “Công ty Luật trách nhiệm hữu hạn”; không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề Luật sư khác đã được đăng ký hoạt động; Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao Giấy đăng ký hoạt động cho Đoàn luật sư mà mình là thành viên

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng báo hàng ngày của  trung ương hoặc địa phương nơi đăng ký hoạt động hoặc báo chuyên ngành trong 03 số liên tiếp về nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề Luật sư. Trường hợp luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định

 Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư điền thông tin theo mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động , chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) – Sở Tư pháp.

Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định pháp luật: tiếp nhận; ghi phiếu hẹn trả kết quả; vào sổ tiếp nhận

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ, bổ sung

+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định

Bước 3: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý hành nghề Luật sư xử lý theo đúng quy định.

Bước 4: Phòng Quản lý các tổ chức hành nghề Luật sư tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành giải quyết theo quy định.

Trong quá trình giải quyết nếu thấy hồ sơ cần bổ sung hoặc tiến hành xác minh làm rõ thì thông tin kịp thời cho Bộ phận một cửa để thông báo tới tổ chức có yêu cầu được biết.

Bước 5: Phòng Quản lý hành nghề Luật sư trả kết quả cho tổ chức có yêu cầu theo phiếu hẹn trả kết quả.

Cách thức thực hiện:

Tổ chức có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính – Sở Tư pháp

Nơi tiếp nhận : Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính – Sở Tư pháp

Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (theo mẫu).

Dự thảo Điều lệ công ty luật (đối với công ty luật) gồm những nội dung chính sau: Tên, địa chỉ trụ sở; lọai hình công ty luật; lĩnh vực hành nghề; họ, tên, địa chỉ thường trú của luật sư chủ sở hữu; quyền và nghĩa vụ của luật sư chủ sở hữu; cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành; các trường hợp tạm ngừng, chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản; thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty luật.

Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, Bản sao thẻ luật sư của trưởng văn phòng luật sư/giám đốc công ty luật (các thành viên tham gia thành lập).

Giấy tờ chứng minh trụ sở. Đối với trường hợp thuê, mượn trụ sở thì trong hợp đồng phải ghi cụ thể vị trí, diện tích và mục đích thuê, mượn; trường hợp sử dụng nhà riêng để làm trụ sở thì có văn bản xác định cụ thể vị trí, diện tích dùng làm trụ sở.

Giấy đề nghị đăng ký tên, tên giao dịch tổ chức hành nghề luật sư (theo mẫu Sở Tư pháp)

Lý lịch Luật sư

Chú ý: bản sao trong hồ sơ là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

Thời hạn: 10 ngày làm việc kể từ hồ sơ hợp lệ

Thẩm quyền giải quyết: Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Tư pháp

Lệ phí

Văn phòng Luật sư: 100.000đ/01 lần đăng ký

Công ty luật hợp danh: 100.000đ/01 lần đăng ký

Công ty luật TNHH: 200.000đ/lần cấp

Tên mẫu đơn:

Giấy đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng luật sư và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Giấy đề nghị đăng ký tên, tên giao dịch tổ chức hành nghề luật sư.

Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.