I.CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật doanh nghiệp số 63/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015/ của Chính Phủ quy định về Đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
II.TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty. Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
b) Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
c) Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
d) Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
đ) Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
III. CÔNG VIỆC LUẬT VIỆT PHÚ TRIỂN KHAI
Tư vấn các vấn đề liên quan tới thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên;
Tư vấn các vấn đề liên quan tới thủ tục in hóa đơn, khắc dấu, thuế cơ bản của công ty khi mới thành lập;
Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Khách hàng và các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Nộp hồ sơ, sửa hồ sơ và nhận kết quả cho Qúy Khách hàng.
Thay mặt nộp các khoản phí và lệ phí (Nếu có).
Bàn giao lại hồ sơ sau khi hoàn thành xong công việc.
IV. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CẦN CHUẨN BỊ
Bản sao (chứng thực tại UBND Phường) CMTND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. CMTND có hiệu lực 15 năm, Hộ chiếu có hiệu lực 10 năm kể từ ngày cấp Quyết định thành lập. Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với đối với thành viên là tổ chức.
Nếu thông tin có sự sai lệch với Hộ khẩu thì có thêm bản sao (công chứng) hộ khẩu.
V. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
Trong thời hạn 05 ngày làm việc