1. Cơ sở pháp lý:
Luật hộ tịch năm 2014
2. Hồ sơ
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam. Là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp xác nhận cá nhân (bên nam và bên nữ) không mắc bệnh tâm thần hay các bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Nếu giấy xác nhận không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài);
3. Thời gian thực hiện thủ tục
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam. Là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp xác nhận cá nhân (bên nam và bên nữ) không mắc bệnh tâm thần hay các bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Nếu giấy xác nhận không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài);
3. Thời gian thực hiện thủ tục
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
4. Cơ quan giải quyết thủ tục: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam
5. Công việc Việt Phú triển khai
– Tư vấn quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
– Tư vấn các vấn đề phát sinh liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn.
– Tư vấn chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ liên quan để thực hiện thủ tục.
– Soạn thảo các tài liệu cần thiết.
– Cử nhân viên công ty hỗ trợ khách hàng làm việc với Sở Tư Pháp.
– Theo dõi tiến độ vụ việc tại Sở Tư Pháp.
4. Cơ quan giải quyết thủ tục: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam
5. Công việc Việt Phú triển khai
– Tư vấn quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
– Tư vấn các vấn đề phát sinh liên quan đến thủ tục đăng ký kết hôn.
– Tư vấn chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ liên quan để thực hiện thủ tục.
– Soạn thảo các tài liệu cần thiết.
– Cử nhân viên công ty hỗ trợ khách hàng làm việc với Sở Tư Pháp.
– Theo dõi tiến độ vụ việc tại Sở Tư Pháp.