- Hồ sơ hợp nhất bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty có chữ ký của người đai diện theo pháp luật của công y, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền;
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, kèm theo bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của cổ đông sáng lập đối với trường hợp cổ đông sáng lập là cá nhân; trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức thì phải có bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác, điều lệ hoặc tài liệu tương tương khác, bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đai diện ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đố với cổ đông sáng lập là pháp nhân.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
– Bản kê kahi thông tin đăng ký thuế;
– Hợp đồng hợp nhất của các công ty;
– Biên bản họp, quyết định của Đại hội đồng cổ đông của các công ty hợp nhất;
– Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các công ty hợp nhất.
2. Các bước tiến hành
– Cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư;
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở kế hoạch và Đầu tư nhập đầy đủ, chính xác thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và chuyển thông tin của doanh nghiệp sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục thuế;
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Tổng cục thuế tạo mã số doanh nghiệp và chuyển mã số doanh nghiệp sang cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp và chuyển sang Công an tỉnh để đăng ký khắc dấu cho doanh nghiệp;
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Công an tỉnh trả kết quả con dấu và chứng nhận mẫu dấu cho Sở kế hoạch và Đầu tư;
– Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Sở kế hoạch và đầu tư theo phiếu hẹn.
3. Căn cứ pháp lý
– Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH12;
– Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
– Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
– Thông tư số 14/2010/TT-BKH.