Trình tự, thủ tục giao đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức yêu cầu giao đất phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ – Sở Tài nguyên và Môi trường,
* Bước 3: Nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ
2. Cách thực thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin giao đất: 02 bản chính, 06 bản photo;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 02 bản sao y chứng thực, 06 bản photo;
+ Dự án đầu tư: 02 bản chính, 06 bản photo;
+ Báo cáo tài chính của chủ đầu tư: 02 bản sao y chứng thực, 06 bản photo;
+ Bản đồ địa chính khu đất: 2 bộ bản chính, 06 bộ photo;
+ Bản tự kê khai dự án và tự nhận xét việc chấp hành pháp luật đất đai của chủ đầu tư: 02 bản chính, 06 bản photo.
3.2 Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo kết quả giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ được Tổ Công tác Liên ngành chấp thuận: Thời hạn giải quyết là 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, không tính thời gian tổ chức xin sử dụng đất tiến hành:
++ Kiểm định và phê duyệt bản đồ là 20 ngày;
++ Phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 đối với trường hợp đã có quy hoạch chi tiết 1/2000 thời gian là 30 ngày và 45 ngày đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết 1/2000;
++ Phê duyệt dự án đầu tư là 45 ngày;
++ Phê duyệt đánh giá tác động môi trường (trường hợp phải đánh giá tác động môi trường là 20 ngày).
++ Công bố chủ trương thu hồi đất; chuẩn bị hồ sơ địa chính;lập, thẩm định và xét duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thông báo về việc thu hồi đất; ban hành quyết định thu hồi đất và tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng: thời gian không quá 60 ngày làm việc.
5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Danh sách các thửa đất thu hồi do quận-huyện lập;
+ Phương án và quyết định phê duyệt phương án tổng thể bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư.
+ Biên bản công bố phương án tổng thể bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư.
+ Văn bản xác nhận đã bồi thường xong của Ủy ban nhân dân phường-xã hoặc Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận-huyện.
+ Văn bản xác nhận chấp hành pháp luật đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh mà tổ chức sử dụng đất được giao đất hoặc cho thuê đất (đối với dự án vốn ngoài ngân sách).
6. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ -CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
+ Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ về thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.