CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
Hôm nay, ngày tháng năm 2009, tại:
Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (sau đây gọi là bên A)(1):
Ông , sinh ngày
Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày tại ,
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Cùng vợ là bà , sinh ngày ,
Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày tại ,
Hộ khẩu thường trú: số , phường , quận , thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (sau đây gọi là bên B)(1):
CÔNG TY
Địa chỉ trụ sỏ chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số ngày do cấp
Người đại diện:
Chức vụ:
Sinh ngày:
Giấy chứng minh nhân dân
Hộ khẩu thường trú:
Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp căn hộ của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là
ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ CHẤP
Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số , vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số , do UBND cấp ngày
Cụ thể như sau:
– Địa chỉ :
– Căn hộ số: tầng
– Tổng diện tích sử dụng:
– Diện tích xây dựng:
– Kết cấu nhà:
– Số tầng nhà chung cư: tầng
Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:
– Thửa đất số:
– Tờ bản đồ số:
– Địa chỉ thửa đất:
– Diện tích: m2 (bằng chữ: )
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: m2
+ Sử dụng chung: m2
– Mục đích sử dụng:
– Thời hạn sử dụng:
– Nguồn gốc sử dụng:
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: đồng
(bằng chữ: đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày / /
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B;
– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.
2. Quyền của bên A:
– Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp;
– Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B:
– Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.
2. Quyền của bên B
– Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;
– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.
ĐIỀU 6
VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp:
7.1.1. Khi đến hạn trả nợ mà Bên Thế chấp (Bên Vay vốn) không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ hoặc vi phạm nghĩa vụ được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
7.1.2. Bên Thế chấp (Bên Vay vốn) nếu phải thực hiện trả nợ trước hạn theo quy định của Pháp luật nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ hoặc vi phạm các nghĩa vụ theo quy định.
7.1.3. Các trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
7.2. Phương thức xử lý tài sản:
Trong mọi trường hợp như quy định tại khoản 7.1 nêu trên, Bên Nhận thế chấp có quyền chủ động xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ theo đúng các quy định của pháp luật.
7.3. Tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp:
7.3.1. Tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp, sau khi trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản sẽ được Bên Nhận thế chấp thu theo thứ tự: nợ gốc, lãi vay, lãi phạt quá hạn, các chi phí khác (nếu có ).
7.3.2. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản và được Bên Nhận thế chấp thu nợ theo thứ tự nêu trên, nếu thừa sẽ được trả lại cho Bên Thế Chấp, nếu thiếu thì Bên Thế chấp (Bên Vay vốn) phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả số nợ còn lại theo quy định.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này
a) Căn hộ không có tranh chấp;
b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về thế chấp tài sản gắn liền với đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
Hai Bên tự đọc lại và nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên, điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬNTHẾ CHẤP
(Bên A) (Bên B)