– Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
– Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
– Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 2 bộ.
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
– Lệ phí:
TT | Phân loại | Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng | Phí duy trì |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp | ||
a | Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số | 1.000.000 | 1.000.000 |
b | Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số | 1.000.000 | 500.000 |
2 | Sử dụng mã GLN (một mã số) | 300.000 | 200.000 |
3 | Sử dụng mã EAN -8 (một mã số) | 300.000 | 200.000 |
4 | Đăng ký sử dụng mã nước ngoài | 500.000 |
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch.
– Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp và quản lý mã số mã vạch.
– Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
– Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11/4/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch .