Công ty Luật tư vấn thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng

4

Trình tự, thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng

1. Cơ sở pháp lý: 

– Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày  25 tháng 05 năm 2007 quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện QSDĐ, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tại định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai và đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.

2. Trình tự thực hiện:

– Người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ gồm đơn xin cấp Giấy chứng nhận và hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất để được cấp Giấy chứng nhận.

–  Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng tại phòng công chứng, các văn phòng công chứng, công dân phải đến kê khai nộp thuế.

–  Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất căn cứ vào hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất, thông báo bằng văn bản cho người chuyển quyền, niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền và việc hủy các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng chưa được giao cho người nhận chuyển quyền đối với trường hợp chuyển quyền toàn bộ diện tích đất. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên báo địa phương ba số liên tiếp.Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên báo địa phương về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì thủ tục cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở; UBND cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyết định huỷ Giấy chứng nhận đã cấp cho bên chuyển quyền nếu bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận; nếu bên chuyển quyền nộp Giấy chứng nhận thì chỉnh lý hoặc cấp mới Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Bộ TN&MT.

3. Thành phần hồ sơ.

 –  01 GCN QSD đất (Bản chính).

–   04 GCN QSD đất (Bản sao có chứng thực).

–   01 Bản gốc + 01 Bản phôtô HĐ chuyển nhượng (Bản lưu tại CQ địa chính).

–   01 Bản gốc + 01 Bản phôtô HĐ chuyển nhượng (Bản lưu tại CQ thuế).

–   02 Bản sao chứng thực CMT, HK của bên chuyển nhượng (nếu sổ cấp cho hộ gia đình phải có 02 CMT + HK sao chứng của tất cả các thành viên trong hộ gia đình tại thời điểm cấp giấy chứng nhận căn cứ theo hộ khẩu, nếu đã thay đổi hộ khẩu sau thời điểm cấp sổ phải có 02 bản sao chứng thực xác nhận nhân khẩu gốc của công an huyện/quận để xác định các thành viên).

–   02 Bản sao chứng thực CMT, HK của bên nhận chuyển nhượng (nếu bên nhận chuyển nhượng là bộ đội thì HK phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị và xã/phường/thị trấn nơi đóng quân).

–  02 tờ khai lệ phí trước bạ (ghi tên người mua) + 03 tờ khai thuế thu nhập cá nhân (ghi tên người bán).

–  01 bản sao chứng thực giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc 02 bản sao chứng nhận văn bản chứng minh tài sản riêng của bên chuyển nhượng (nếu bên bán ký tên một mình trong hợp đồng chuyển nhượng).

01 bản gốc + 02 bản sao chứng thực HĐ ủy quyền hợp pháp + CMT, Hộ khẩu của người được ủy (nếu ký qua ủy quyền).