Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc địa chính cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
– Buổi sáng từ 8h00’ đến 10h30’.
– Buổi chiều từ 14h00’ đến 16 h00’
Bước 2: Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao trả cho người nộp
– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ cho người nộp và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả về bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện để trả cho cá nhân hoặc địa chính cấp xã theo giấy hẹn.
Bước 4: Cá nhân hoặc địa chính cấp xã nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
A) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Theo mẫu);
2. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân;
3. Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có);
4. Hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo;
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (Bản gốc) (Điều 6, TT 16/2011/TT-BTNMT)
B) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo Điều 21, TT 17/2009/TT-BTNMT)
5. Căn cứ pháp lý
– Luật đất đai 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
– Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
– Luật bảo vệ và phát triển rừng 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
– Bộ Luật Dân sự 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
– Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai;
– Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
– Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất;
– Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Về lệ phí trước bạ;
– Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất;
– Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ TNMT Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
– Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ TNMT Hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
– Thông tư liên bộ số 04/2006/TTLB/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ TNMT Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất
– Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ TNMT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của CP quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục BT, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
– Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ TNMT Quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
– TT 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;