Thủ tục yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi
của người thực hiện đăng ký
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký QSD đất – Sở Tài nguyên và Môi trường V
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần.
– Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’.
– Buổi chiều từ 14h00’ đến 16 h00’
Bước 3: Nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký QSD đất – Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 4: Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao trả cho người nộp
– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 5: Cán bộ thẩm định hồ sơ và chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng đăng ký QSD đất.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận đó có sai sót
3. Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng nhận nội dung đăng ký có sai sót
4. Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp nhận sau 15h thì trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo)
5. Căn cứ pháp lý
– Luật đất đai 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
– Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
– Luật bảo vệ và phát triển rừng 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
– Bộ Luật Dân sự 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
– Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai;
– Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
– Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất;
– Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Về lệ phí trước bạ;
– Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất;
– Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ TNMT Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
– Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ TNMT Hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
– Thông tư liên bộ số 04/2006/TTLB/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ TNMT Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất
– Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ TNMT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của CP quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục BT, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
– Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ TNMT Quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
– TT 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;