Thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Trình tự thủ tục.
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm :
+Thẩm tra hồ sơ;
+ Làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính;
+ Xác nhận vào đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp;
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền;
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2. Thành phần và số lượng hồ sơ.
2.1 Thành phần hồ sơ.
Người sử dụng đất có nhu cầu cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp một chuẩn bị hồ sơ gồm có:
– Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
2.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
– 28 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-Trường hợp xin cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thêm thời gian không quá bốn mươi (40) ngày làm việc, trong đó mười (10) ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất và ba mươi (30) ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
5. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
– Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số: 15/ĐK)
6. Các yêu cầu , điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Đất không có tranh chấp, khiếu nại.
– Sử dụng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường.
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
– Sử dụng đất có hiệu quả, không vi phạm luật đất đai( sử dụng đất đúng mục đích, không để bị lấn bị chiếm,không cho tổ chức cá nhân thuê, mượn sử dụng, liên doanh liên kết trái pháp luật…)
7. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
– Luật Đất đai năm 2003.
– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, số 84/2004/NĐ-CP ngày 27/5/2007 củaChính phủ.
– Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngµy 21/7/2006.
– Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007.