Trình tự thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Sau khi bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 1: Cán bộ được phân công thực hiện thẩm tra hồ sơ, thực hiện đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình Lãnh đạo Văn phòng xem xét ký vào đơn xin đăng ký biến động trình Lãnh đạo Sở ký chỉnh lý Giấy chứng nhận QSD đất.
Bước 2: Trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc trích sao hồ sơ địa chính, thẩm định hồ sơ, viết Giấy CN và trình Lãnh đạo Sở xem xét ký tờ trình, đơn xin cấp Giấy CN.
Bước 3: Sau khi Sở TN&MT ký tờ trình, đơn xin cấp giấy CN, cán bộ được phân công chuyển hồ sơ kèm tờ trình, Giấy CNQSD đất đã viết vào UBND tỉnh xem xét ký quyết định cấp Giấy CN;
Bước 4: Trả kết quả.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có công chứng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
– Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất;
– Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (nếu có).
+ Số lượng bộ hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết thủ tục thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất::
– Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp, khiếu nại;
– Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất;
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
– Luật Đất đai năm 2003.
– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
– Thông tư 17/2009 Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Thông tư số 30/2005/TTLT /BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
dịch vụ luật sư, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục sổ đỏ, thủ tục thành lập doanh nghiệp, tư vấn dự án, tư vấn luật, tư vấn thành lập doanh nghiệp, văn phòng luật sư