I – CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội;
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai năm 2013;
– Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 quy định về hướng dẫn thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
II – QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỒ SƠ THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN ĐỒNG THỜI LÀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 188 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội quy định điều kiện thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất như sau:
Phải có các điều kiện
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Điều 11 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT quy địnhHồ sơ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất
- Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà tài sản đó đã được chứng nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản chính);
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản chính);
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
đ) Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
III – CÔNG VIỆC LUẬT VIỆT PHÚ TRIỂN KHAI
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến việc thế chấp tài sản gắn liền với đất.
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Khách hàng và các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Nộp hồ sơ, sửa hồ sơ và nhận kết quả cho Qúy Khách hàng.
- Thay mặt nộp các khoản phí và lệ phí (Nếu có).
- Bàn giao lại hồ sơ sau khi hoàn thành xong công việc.
VI – HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính)
– Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền với đất
– Dự án đầu tư đã được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
V – THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
– 1 ngày giải quyết