Hồ sơ xin giấy phép xây dựng khi sửa chữa, cải tạo nhà

94

Dựa trên Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng khi sửa chữa, cải tạo nhà ở bao gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

  • Mô tả: Đơn theo mẫu số 01 do Bộ Xây dựng ban hành hoặc được UBND cấp tỉnh công bố.

  • Yêu cầu: Ghi rõ thông tin chủ đầu tư, thông tin công trình, nội dung sửa chữa/cải tạo (ví dụ: thay đổi công năng, sửa mặt ngoài, tăng diện tích sàn).

  • Lưu ý: Đơn cần được ký bởi chủ sở hữu nhà ở hoặc người được ủy quyền hợp pháp.

2. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

  • Mô tả: Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc các giấy tờ pháp lý khác chứng minh quyền sở hữu nhà ở (hợp đồng mua bán, giấy phép xây dựng cũ, v.v.).

  • Trường hợp đặc biệt:

    • Nếu sổ đỏ đang thế chấp tại ngân hàng, cần kèm văn bản chấp thuận của ngân hàng.

    • Nếu nhà ở thuộc sở hữu chung, cần văn bản đồng thuận của các đồng sở hữu.

3. Bản vẽ thiết kế sửa chữa, cải tạo

  • Mô tả: Bộ bản vẽ thiết kế thi công, bao gồm:

    • Bản vẽ hiện trạng công trình trước khi sửa chữa (vị trí, mặt bằng, mặt cắt).

    • Bản vẽ thiết kế sửa chữa, cải tạo (mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, sơ đồ hệ thống điện, nước nếu có thay đổi).

    • Sơ đồ vị trí công trình trên thửa đất (tọa độ, ranh giới).

  • Yêu cầu: Bản vẽ phải được lập bởi đơn vị/cá nhân có đủ năng lực thiết kế theo quy định, phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt.

  • Lưu ý: Nếu thay đổi kết cấu chịu lực, cần bản vẽ chi tiết về cột, dầm, tường chịu lực.

4. Cam kết không gây ảnh hưởng đến công trình lân cận

  • Mô tả: Văn bản cam kết của chủ đầu tư, đảm bảo việc sửa chữa, cải tạo không làm hư hại hoặc ảnh hưởng đến an toàn của công trình lân cận.

  • Trường hợp áp dụng: Áp dụng khi nhà ở liền kề các công trình khác hoặc nằm trong khu vực đông đúc.

5. Hồ sơ năng lực đơn vị thiết kế

  • Mô tả: Giấy chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề của tổ chức/cá nhân thực hiện thiết kế.

  • Yêu cầu: Đơn vị thiết kế phải có tư cách pháp nhân và đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

6. Văn bản chấp thuận (nếu có)

  • Mô tả: Đối với nhà ở thuộc khu vực di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng, cần văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý văn hóa.

  • Lưu ý: Liên hệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan quản lý di tích để xin ý kiến.

7. Các giấy tờ bổ sung (tùy trường hợp)

  • Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế: Nếu công trình sửa chữa, cải tạo có quy mô lớn hoặc phức tạp (ví dụ: thay đổi số tầng, diện tích lớn).

  • Biên bản kiểm định an toàn kết cấu: Nếu công trình cũ cần đánh giá khả năng chịu lực trước khi cải tạo.

  • Hợp đồng với nhà thầu: Nếu sử dụng nhà thầu thi công, cần kèm hợp đồng hoặc giấy tờ liên quan.

Lưu ý quan trọng

  • Số lượng hồ sơ: Nộp 2 bộ hồ sơ (1 bộ chính, 1 bộ sao lưu) tại UBND cấp huyện hoặc Trung tâm hành chính công.

  • Thời gian xử lý: Tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP).

  • Lệ phí: Mức lệ phí do UBND cấp tỉnh quy định, thường dao động từ 50.000 – 200.000 VNĐ tùy khu vực.

  • Kiểm tra quy hoạch: Trước khi nộp hồ sơ, cần xác minh công trình có phù hợp với quy hoạch xây dựng tại UBND cấp huyện hoặc đơn vị tư vấn (ví dụ: Công ty Xây dựng An Khang).

  • Cập nhật quy định 2025: Một số thay đổi về phân cấp thẩm quyền hoặc đơn giản hóa thủ tục có thể áp dụng từ 01/7/2025 theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Kiểm tra văn bản mới nhất để đảm bảo tuân thủ.

Đề xuất

  • Liên hệ UBND cấp huyện hoặc đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để được hướng dẫn chi tiết.

  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu để tránh bổ sung, kéo dài thời gian xử lý.

  • Nếu công trình sửa chữa, cải tạo liên quan đến bếp công nghiệp, cần đảm bảo tuân thủ thêm các quy định về an toàn thực phẩm và phòng cháy chữa cháy.