Trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất
1. Thành phần số lượng hồ sơ.
1.1 Thành phần hồ sơ.
Người nhận thừa kế chuẩn bị hồ sơ gồm có:
a) Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện.
Việc đăng ký thừa kế được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:
– Thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính;
– Gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
– Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận;
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm :
– Thông báo cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm:
– Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh (đối với trường hợp phải cấp đổi GCNQSD đất)
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp không phải cấp đổi GCNQSD đất)
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Thời gian thực hiện mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng ĐKQSDĐ nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian thuộc thẩm quyền cơ quan thuế và tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).
5. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
– Luật Đất đai năm 2003.
– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
– Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.