Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn sử dụng đất bằng 02 hình thức gồm đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Dưới đây là chi tiết thời hạn sử dụng đất được quy định như sau:
STT |
Trường hợp sử dụng đất |
Thời hạn sử dụng |
|
Đất sử dụng ổn định lâu dài (Đìếu 125 Luật Đất đai 2013). |
Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. |
1 |
Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng. | |
2 |
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo Khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013. | |
3 |
Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. | |
4 |
Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê. | |
5 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan;đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013. | |
6 |
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. | |
7 |
Đất cơ sở tôn giáo theo Điều 159 Luật Đất đai 2013. | |
8 |
Đất tín ngưỡng. | |
9 |
Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh. | |
10 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa. | |
11 |
Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo Khoản 3 Điều 127; khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013. | |
|
Đất sử dụng có thời hạn (Điều 126 Luật Đất đai 2013). |
|
12 |
Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo Khoản 1, 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013. |
– Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. – Khi hết thời hạn này, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định. |
13 |
Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê. |
– Không quá 50 năm. – Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất. |
14 |
Đất được giao, cho thuê cho tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư (DAĐT); người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các DAĐT tại Việt Nam.
|
Thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở DAĐT hoặc đơn xin giao đất, thuê đấtnhưng không quá 50 năm. Trong đó: – Đối với DAĐT có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, DAĐT vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. – Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. – Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định này.
|
15 |
Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
– Không quá 99 năm. – Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn theo quy định này. |
16 |
Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. |
Không quá 05 năm. |
17 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo Khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013. |
– Không quá 70 năm. – Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định này.
|
18 |
Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. |
Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính. |
|
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 127 Luật Đất đai 2013). |
|
19 |
Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác. |
– Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. – Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
20 |
Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng. |
Sử dụng đất ổn định lâu dài. |
21 |
Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
|
– Hộ gia đình, cá nhân tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê. – Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng. |
22 |
Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. |
– Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. – Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
23 |
Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài. |
Sử dụng đất ổn định lâu dài. |
24 |
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện DAĐT không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này. |
Thời hạn được xác định theo DAĐT quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013. |
25 |
Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài . |
Sử dụng đất ổn định lâu dài. |
26 |
Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
(Điều 128 Luật Đất đai 2013).
|
– Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. – Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài. |