Công ty luật tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ trường hợp đăng ký cho thuê, cho thuê lại

3
Thủ tục cấp giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký QSD đất  – Sở Tài nguyên và Môi trường

Thời gian nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần.

– Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’.

– Buổi chiều từ 14h00’ đến 16h00’

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp

– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Cán bộ thẩm định hồ sơ và chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết theo giấy hẹn.

Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký QSD đất – Sở Tài nguyên và Môi trường

2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Văn phòng đăng ký QSD đất.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

* Trường hợp 1: Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:

– Đơn đề nghị cấp GCN (theo mẫu)

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm:

+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

* Trường hợp 2: Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:

–  Đơn đề nghị cấp GCN (theo mẫu);

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm:

+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

* Trường hợp 3: Cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:

– Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm:

+ Văn bản giao dịch về tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất.

b) Số lượng hồ sơ:   01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết

Không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Căn cứ pháp lý

– Luật Đất đai 2003;

– Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

– Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

– Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và tái định cư;

– Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/1ố0/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/05/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ số 84/NĐ-CP ngày 25/05/2007;- Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/04/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.