thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất
I. Cơ sở pháp lý:
– Luật Đất đai và Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
– Luật Đầu tư và Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
– Các Nghị định của Chính phủ: số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004; số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006; số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009; số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009;
– Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005; số 09/2006/TT-BTNMT ngày 25/9/2006; số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007; số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009;
II. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất:
– Nộp hồ sơ – lấy Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:
– Tiếp nhận hồ sơ;
– Trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
III. Thành phần hồ sơ
– Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất (theo mẫu);
2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức sử dụng đất (bản sao công chứng);
3. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá, đầu thầu quyền sử dụng đất (bản sao công chứng);
4. Hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất – bản sao công chứng);
5. Giấy xác nhận hoặc chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất (bản sao của tổ chức);
6. Trích lục bản đồ do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (bản sao chứng thực); Biên bản bàn giao mốc giới (có toạ độ) của tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, có sự tham gia của đơn vị đo đạc cắm mốc giới (bản chính);
7. Bản sao chứng thực hoặc công chứng giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);
8. Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại mục 7 đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
IV. Thời hạn giải quyết:
– Giai đoạn 1: Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì viết, ký Giấy chứng nhận, ra thông báo gửi cơ quan thuế về kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà, đất theo quy định. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện: (20) ngày làm việc (đối với trường hợp không yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất); 30 ngày làm việc (đối với trường hợp có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất). – Trường hợp phải ra thông báo bổ sung hồ sơ hoặc phải xin ý kiến các cơ quan có liên quan thì sau (5) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường phải có thông báo bằng văn bản; khi tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ hoặc có ý kiến của các cơ quan có liên quan, thời gian giải quyết là (15) ngày làm việc.
– Giai đoạn 2: Trả kết quả: (01) ngày làm việc kể từ khi người sử dụng đất nộp đầy đủ các văn bản, chứng từ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ theo thông báo của Sở TN&MT
V. Thẩm quyền
Sở Tài nguyên và Môi trường