Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính chủ
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Đất đai 2003 ngày 26/11/2003;
– Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010; Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 16/2011/TT -BTNMT ngày 20/5/2011 Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
II. Trình tự thực hiện:
– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy CNQSD đất nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận
– Tổ chức cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại phòng nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
III. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
– Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
– Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
– Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
– Trích lục bản đồ (đo đạc chỉnh lý bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất/khu đất);
– Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng quy định tại các điểm b, c, d và đ – Điều 21 – Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ);
– Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
IV. Thời hạn giải quyết:
– 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– 26 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
V. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường